Các loại thuế và lệ phí phải nộp khi mua bán nhà ở

Tư vấn luật qua email trả phí cho biết các bên mua, bán nhà có thể tự thỏa thuận khi ký hợp đồng mua, bán nhà. Các thỏa thuận này sẽ quyết định bên nào có nghĩa vụ nộp các khoản như lệ phí khác theo quy định của pháp luật cũng như các khoản thuế thu nhập cá nhân.

Lệ phí trước bạ

Lệ phí này được quy định tại điều 1, 2 Thông tư 124/2011 của Bộ Tài chính.

Các tổ chức, cá nhân nếu có các tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ thì đều phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sử dụng, quyền sở hữu với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Điều 12 Thông tư 111/2013 của Bộ Tài chính quy định giá chuyển nhượng, giá chuyển nhượng sẽ là giá thực tế ghi trên hợp đồng chuyển nhượng tại thời điểm chuyển nhượng. Nếu giá chuyển nhượng ghi trên hợp đồng thấp hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hoặc hợp đồng không ghi giá chuyển nhượng thì giá chuyển nhượng được xác định theo bảng giá đất.

Điều 3 Thông tư 34/2013 và Điều 6 Thông tư 124/2011 của Bộ Tài chính quy định: Lệ phí trước bạ nhà, đất là 0,5% tính trên bảng giá đất của UBND cấp tỉnh được ban hành theo quy định của Luật đất đai tại thời điểm kê khai nộp lệ phí trước bạ.

Thuế thu nhập cá nhân

Thuế thu nhập cá nhân là khoản tiền mà người có thu nhập phải trích nộp một phần từ các nguồn thu nhập của bản thân mình vào ngân sách nhà nước.

Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản sẽ được tính theo công thức:

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá chuyển nhượng x Thuế suất 2%

Đối với cá nhân chỉ có một nhà ở duy nhất thì khoản thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản sẽ thuộc trường hợp được miễn thuế.

Lệ phí địa chính

Lệ phí địa chính là khoản thu vào hộ gia đình, cá nhân hoặc tổ chức khi được tổ chức hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền được ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.

Tùy chính sách phát triển kinh tế – xã hội và từng điều kiện cụ thể của địa phương mà quy định mức thu cho phù hợp. Đồng thời vẫn phải đảm bảo nguyên tắc về mức thu tối đa áp dụng đối với cá nhân, hộ gia đình trong việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất, quyền sử dụng đất; Trích lục bản đồ địa chính, số liệu hồ sơ địa chính, văn bản; Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai.

– Lệ phí địa chính: 15.000 đồng;

Phí công chứng

Được quy định tại Thông tư số 257/2016/TT-BTC, chế độ thu, mức thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên:

Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, chia tách, nhập, cho, đổi hoặc góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất bao gồm công trình xây dựng trên đất, nhà ở: Tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị công trình xây dựng trên đất, nhà ở.

Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, chia, tách, nhập, cho, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất: Tính trên giá trị quyền sử dụng đất.

Những khoản tiền phải nộp khi xin cấp sổ đỏ lần đầu

– Tiền sử dụng đất: Điểm a, khoản 1, Điều 107 Luật đất đai 2013 quy định các khoản thu tài chính từ đất đai bao gồm: cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, tiền sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất.

Theo đó, khi xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất thì tổ chức, cá nhân yêu cầu cấp phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định.

– Lệ phí trước bạ.

– Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và các loại phí khác như: phí trích đo, phí thẩm định, theo quy định tại thông tư 2/2014/ của Bộ Tài chính.

Ngoài ra, bạn còn có thể phải chịu các khoản khác như: lệ phí địa chính, phí đo vẽ, …  Theo quy định Luật thuế thu nhập cá nhân, bên chuyển nhượng có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân.

Tuy nhiên khi ký hợp đồng chuyển nhượng, các bên mua và bán có thể tự thỏa thuận để quyết định bên nào có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân cũng như các khoản như lệ phí khác theo quy định của pháp luật.

Liên hệ tư vấn:

CÔNG TY LUẬT TNHH DƯƠNG GIA – DUONG GIA LAW FIRM

  • Trụ sở chính: Phòng 2501, tầng 25, tháp B, tòa nhà Golden Land, số 275 đường Nguyễn Trãi, phường Thành Xuân, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam.
  • Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7: 1900.6568 – 1900.6586
  • Số điện thoại yêu cầu dịch vụ: 024.73.000.111 hoặc 0989.914.898 (Phòng kinh doanh)
  • Số điện thoại khiếu nại, phản hồi chất lượng tư vấn: 0965.336.999 (Mr.Dương – Giám đốc điều hành)
  • Email yêu cầu dịch vụ pháp lý: [email protected]

>> Có thể bạn chưa biết

5 dấu hiệu mang thai tháng đầu

Cách tắm nắng cho trẻ sơ sinh mà không phải ai cũng biết